Cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có e = 12v điện trở trong r = 1 r là biến trở Mới nhất
Mẹo Hướng dẫn Cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có e = 12v điện trở trong r = 1 r là biến trở 2022
Bạn đang tìm kiếm từ khóa Cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có e = 12v điện trở trong r = 1 r là biến trở được Cập Nhật vào lúc : 2022-04-08 22:56:11 . Với phương châm chia sẻ Bí quyết về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi tìm hiểu thêm Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha.Bài tập cực trị định luật Ôm, hiệu suất cực lớn
Công suất của đoạn mạch: $P = I^2R = dfracE^2.R(R + r)^2$
Pmax → vận dụng bất đẳng thức để tìm giá trị cực lớn của Pmax
a/ Bất đẳng thức cosi: (a + b) ≥ 2[sqrtab] với a; b > 0; dấu bằng xẩy ra khi a = b
b/ xét tam thức bậc 2: f(x) = ax2 + bx + c (a>0) → f(x)min = [dfrac-Delta 4a] xẩy ra khi x1 = x2 = [=dfrac-b2a]
Bài tập 1: cho mạch điện như hình vẽ
UAB = U = không đổi
R1 = b; R ≠ 0 là biến trở
a/ Xác định R để hiệu suất trên điện trở R1 đạt giá trị cực lớn, xác lập giá trị cực lớn
b/ Xác định R để hiệu suất trên điện trở R đạt giá trị cực lớn, xác lập giá trị cực lớn
c/ Xác định R để hiệu suất toàn mạch đạt giá trị cực lớn, xác lập giá trị cực lớn
Hướng dẫn
a/ RAB = R1 + R
P1 = I2.R1 = [left (dfracUR_AB right )^2].R1
= [dfracU^2.R_1(R_1+R)^2 ] ≤ [dfracU^2.R_14R_1.R] =>(P1)max = U2/4R xẩy ra khi R = R1
b/ P$_R$ = I2.R = [dfracU^2.R(R_1+R)^2 ] ≤ [dfracU^2.R4R_1.R ] => (P$_R$)max = U2/4R1 xẩy ra khi R = R1
c/ P = I2.(R+R1) = [dfracU^2.(R_1+R)(R_1+R)^2 ] = [dfracU^2R_1+R ] => (P$_R$)max = U2/2R xẩy ra khi R1 = R
[Ẩn HD]
Bài tập 2: Cho mạch như hình vẽ:
E=2V, r=0,7Ω , R1= 0,3Ω , R2= 2Ω
Xác định R để hiệu suất của R đạt cực lớn.
Hướng dẫn
R$_2R$ = [dfracR_2RR_2+R=dfrac2RR+2]
I = [dfracER_1+R_2R+r] = [dfrac21+R_2R]
[P_R=dfracU_2R^2R=dfrac(IR_2R)^2R]
P$_R$ = [dfrac16R(3R+2)^2] => (P$_R$)max = 2/3W khi R = 2/3 (Ω)
[Ẩn HD]
Bài tập 3: Cho mạch điện như hình vẽ
E=6V, r=1Ω, R2= 2Ω
a) Tìm R1 đểcông suất tỏa nhiệt trên R1max; Tính (P1)max
b) Tìm R1để hiệu suất tỏa nhiệt toàn mạch max Tính Pmax
c) Tìm R1 để hiệu suất tỏa nhiệt trên nguồn max tính (P$_ng$)max
Hướng dẫn
a/ I = [dfracEr+R_1+R_2]
[P_1=I^2R_1=left (dfracEr+R_1+R_2 right )^2.R_1]
= [dfrac36R_1(3+R_1)^2]=> (P1)max khi R1 = 3Ω => (P1)max = 3W
b/ [P=I^2(R_1+R_2+ r)=dfrac363+R_1]=> Pmax khi R1 = 3Ω => Pmax = 6W
c/ [P_ng=I^2.r = dfrac36(3+R_1)^2]
[P_ng]max = 1W khi R1 = 3Ω
[Ẩn HD]
Bài tập 4: Cho mạch điện như hình vẽ
E=12V,r=2Ω,R1=4Ω,R2=2Ω. Tìm R3 để :
a) Công suất mạch ngoài lớn số 1, tính giá trị này
b) Công suất tiêu thụ trên R3 bằng 4,5W
c) Công suất tiêu tụ trên R3 là lớn số 1. Tính hiệu suất này
Hướng dẫn
a) P = I2RAB =[(dfracER_AB+r)^2]RAB=[dfracE^2R(R+r)^2 leq dfracE^2R4Rr]=[dfracE^24r]
[P_max]=[dfracE^24] khi R = r = 2Ω => [P_max]=[dfracE^24r] =18W
[ dfrac1R_AB =dfrac1R_1+dfrac1R_23 ] => R3 = 2Ω
b) R$_23 $= R2 +R$_3 $= R3 + 2
RAB =[dfracR_1R_23R_1+R_23] =[dfrac4(2+R_3)6+R_3]
Cường độ mạch chính:
I=[dfracER_AB+r]=[dfrac12dfrac4(2+R_3)6+R_3+2 ] =[dfrac6(6+R_3)10+3R_3]
U$_23$ =IR$_AB $=[dfrac24(2+R_3)10+3R_3]
I3 =[dfracU_23R_23]=[dfrac2410+3R_3]
P3 =I32.R3 = [dfrac576R_3(10+3R_3)^2] = 4,5=> R3=[dfrac509]
c) (P3)max = [dfrac576R_3(10+3R_3)^2] = 4,8W khi 3R3 = 10 => R3 = 10/3Ω
[Ẩn HD]
Bài tập 5: Cho mạch điện như hình vẽ
R1; r = 3Ω; R2 là biến trở. U =12V.
a/ Điều chỉnh R2 để hiệu suất trên nó là lớn số 1, khi đó hiệu suất trên R2 bằng 3 lần hiệu suất trên R1. Tìm R1
b/ Thay R2 bằng một bóng đèn thì đèn sáng thông thường, khi đó hiệu suất trên đoạn mạch AB là lớn số 1. Tính hiệu suất và hiệu điện thế định mức của đèn.
Hướng dẫn
R = r + RAB = r + R1R2/(R1+R2) => I = U/RAB
U2 = UAB = I.RAB
P2 = U22/R2 = U2R12R2/(R2(r +R1) +rR1)2 = [dfracU^2R_1^2(sqrtR_2(r+R_1) +dfracrR_1sqrtR_2)^2]
P2 max khi mẫu min xẩy ra khi [sqrtR_2(r+R_1)] = [dfracrR_1sqrtR_2] => R2 = 3R1/(3+R1) (1)
=> P$_2max$ = U2.R1/[4r(r+R1)]
P2 = 3P1 = > R1 = 3R2 (2)
Từ (1) và (2) => R1 = 6Ω; R2 = 2Ω
b/ PAB = I2.RAB = U2.R$_AB $/(r+RAB) => Pmax = U2/4r xẩy ra khi RAB = r = 3Ω
RAB = R1.R$_đ$/(R1 + R$_đ$) => R$_đ$ = 6Ω
R$_đ$ = R1 => P$_đ$ = P1 = PAB/2 = 6W => U$_đ$2 = P$_đ$.R$_đ$ => U$_đ$ = 6V
[Ẩn HD]
Bài tập 6: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R = 4Ω, đèn Đ:6V-3W, UAB = 9V không đổi. R$_x$ là biến trở. Điện trở của đèn không đổi. Xác định giá trị của R$_x$ để
a/ Đèn sáng thông thường
b/ Công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn số 1. Tính hiệu suất đó.
Hướng dẫn
a/ Đèn sáng thông thường => U$_x$ = U$_đm$ = 6V
=> I = U$_AD$/R = (UAB – U$_x$)/R = 0,75A
I$_x$ = I – I$_đm$ = 0,25A => R$_x$ = U$_x$/I$_x$ = 24Ω
b/ U$_x$ = U – U$_AD$ = 27R$_x$/4(3+R$_x$)
P$_x$ = U$_x$2/R$_x$ = 729R$_x$/[16(3 + R$_x$)2] => P$_x max $ = 3,8W khi R$_x$ = 3Ω
[Ẩn HD]
Bài tập 7. Cho mạch điện như hình vẽ.
E = 12V; r = 2Ω
a/ Cho R = 10Ω. Tính hiệu suất tỏa nhiệt trên R, hiệu suất của nguồn, hiệu suất của nguồn.
b/ Tìm R để hiệu suất trên R là lớn số 1.
c/ Tìm R để hiệu suất tỏa nhiệt trên R là 16W
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 8. Cho mạch điện như hình vẽ.
E = 24V, r = 6Ω, R1 = 4Ω. Giá trị biến trở R bằn bao nhiêu để
a/ Công suất mạch ngoài lớn số 1. Tính hiệu suất của nguồn khi đó.
b/ Công suất trên R lớn số 1. Tính hiệu suất này.
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 9. Cho mạch điện như hình vẽ.
E = 12V; r = 1Ω; R1 = 6Ω; R3 = 4Ω
R2 bằng bao nhiêu để hiệu suất trên R2lớn nhất. Tính hiệu suất này.
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 10. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mạch ngoài biến trở R. Điều chỉnh biến trở đến hai giá trị R1 và R2 thì thấy hiệu suất tiêu thụ ứng với R1 và R2 là như nhau. chứng tỏ rằng R1R2 = r2
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽ.
r = 1Ω; R1 = 2Ω. Khi đóng và ngắt khóa K thì hiệu suất tiêu thụ ở mạch ngoài đều như nhau. Tìm R2.
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 12. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện E = 12V, r = 1Ω, mạch ngoài là biến trở R. Điều chỉnh biến trở đến hai giá trị R1 và R2 thì thấy hiệu suất tiêu thụ ứng với R1; R2 là như nhau bằng 18W. Xác định tích R1R2 và R1 + R2
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 13. Cho mạch điện như hình vẽ.
E = 12V; r = 5Ω; R1 = 3Ω; R2 = 6Ω, R là một biến trở.
a/ R = 12Ω. Tính hiệu suất tỏa nhiệt trên R.
b/ Tìm R để hiệu suất tỏa nhiệt trên nguồn lớn số 1. Tìm hiệu suất đó.
c/ Tính R để hiệu suất tỏa nhiệt mạch ngoài lớn số 1. tìm hiệu suất đó.
d/ Tìm R để hiệu suất tỏa nhiệt trên R là lớn số 1. Tìm hiệu suất đó.
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 14. Cho mạch điện như hình vẽ.
E = 6V;r=1Ω; R1 = R2 =6Ω; R$_A$ = 0,5Ω; R$_x$ là biến trở
a/ Trong Đk nào thì cường độ qua ampe không tùy từng R$_x$
b/ xác lập R$_x$ để hiệu suất trên nó đạt cực lớn.
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 15. Cho mạch điện như hình vẽ.
E = 24V; r = 2Ω; R1 = 3Ω; R2 = 2Ω, tìm R$_x$ để
a/ Công suất mạch ngoài lớn số 1, tính hiệu suất này.
b/ Công suất trên R$_x$ = 9W.
c/ Công suất trên R$_x$ đạt cực lớn, tính giá trị cực lớn này.
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 16. Cho mạch điện như hình vẽ.
E = 36V; r = 1,5Ω; R1 = 6Ω; R2 = 1,5Ω; điện trở toàn phần của biến trở AB RAB = 10Ω
a/ Xác xác định trí con chạy C trên biến trở R để hiệu suất tiêu thụ của R1 là 6W
b/ Xác xác định trí con chạy C trên biến trở để hiệu suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính hiệu suất tiêu thụ của R2 thời gian hiện nay.
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 17. Cho mạch điện như hình vẽ.
E = 6,9V, r = 1Ω; R1 = R2 = R3 = 2Ω; điện trở ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế rất rộng.
a/ Các khóa K1; K2 đều mở. Tìm số chỉ vôn kế.
b/ Khóa K1 mở; K2 đóng, vôn kế chỉ 5,4V. Tìm R4 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, D.
c/ Các khóa K1; K2 đều đóng. Tìm số chỉ của ampe kế.
d/ Các khóa K1; K2 đều đóng, mắc thêm điện trở R5 tuy nhiên tuy nhiên với đoạn mạch AEB thì hiệu suất mạch ngoài đạt giá trị cực lớn, tìm R5
Hướng dẫn
[Ẩn HD]
Bài tập 18. Cho mạch điện như hình vẽ.
Các điện trở thuần đều phải có mức giá trị bằng R.
a/ Tìm hệ thức liên hệ giữa R và r để hiệu suất tiêu thụ mạch ngoài không đổi khi k mở và k đóng.
b/ Biết nguồn có suất điện động E = 24V và điện trở trong r = 3Ω. Tính UAB khi
– k mở; k đóng.
Hướng dẫn
[Ẩn HD]