Un trong tiếng Anh là gì
Các tiền tố phủ định trong Tiếng Anh NEGATIVE PREFIXES
Quản Trị Viên2021-01-22T08:12:16+00:00Tiền tố phủ định trong tiếng anh là phụ từ đứng trước từ gốc để làm đảo ngược ý nghĩa của từ đó mà không cần thêm not hay no.Tiền tố mang ý nghĩa phủ định trong Tiếng Anh thường là: UN-, IM-, IN-, IL-, IR-, DIS-. Một số tiền tố chỉ thêm vào trước danh từ hoặc tính từ trong khi một số khác có thể thêm vào trước động từ. Và mặc dù có cách dùng tương đương nhưng những tiền tố này không thể thay thế cho nhau được.
Hãy cùng EIU Language Center xem qua cách dùng các tiền tố phủ định và ý nghĩa của từng từ nhé !!!
1. Tiền tố UN- : đi với tất cả các từ (danh từ, động từ và tính từ).
Unbelievable (Adj.) Không thể tin được
Uncountable (Adj.) Không đếm được
Undamaged (Adj.) Không nguy hiểm
Undesirable (Adj.) Không mong muốn
Unemployment (N.) Không có việc làm
Unforgettable (Adj.) Không thể nào quên
Unkind (Adj.) không có lòng tốt
Unlucky (Adj.) Không may mắn
Unrelated (Adj.) Không liên quan
Unreliable (Adj.) Không đáng tin cậy
Unsatisfied (Adj.) Không hài lòng
Unpopular (Adj.) Không phổ biến
Undo (V.) hoàn tác
Undress (V.) cởi quần áo
Unroll (V.) tháo vật cuộn tròn lại
Untie (V.) cởi trói
Unwrap (V.) mở hoặc tháo
(Tôi đã thất nghiệp trong nhiều năm. Tôi cần một công việc để kiếm tiền ngay bây giờ.)
2. Tiền tố IL được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng L
illiterate (Adj.) Không biết đọc và viết
(Cô ấy có chữ viết tay khó đọc nên điểm cô ý bị trừ đi.)
3. Tiền tố IR : được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng R
irresponsible (Adj.) không có trách nhiệm
(Anh ấy thật vô trách nhiệm khi không hoàn thành công việc của anh ấy đúng hạn.)
4. Tiền tố IM- : chỉ được dùng với các từ bắt đầu bằng b, p và m
impossible (Adj.) Không thể
immeasurable (Adj.) không thể đo lườngEX: it is impossible to tell the twins apart
(Để nói ra sự khác biệt giữa 1 cặp sinh đôi là điều không thể.)
5. Tiền tố IN: được sử dụng trước các phụ âm còn lại
intolerable (Adj.) không thể chấp nhận được
incorrect (Adj.) không chính xác
invisible (Adj.) vô hình, không nhìn thấy được
(Bạn không thể nhìn thấy bằng mắt thường)
If you havent insecure foundations, your work wont be effective
( Nếu bạn không có nền tảng vững chắc, công việc của bạn sẽ không hiệu quả)
6. Tiền tố DIS: có thể đi với một từ bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm
Disarm (v) giải giáp
Discard (v) bỏ đi
Disbelieve (v) không tin
Disclose (v) tiết lộ
Discontinue (v) ngừng
Discount: giảm giá
Discourage (v) không khuyến khích
Discover (v) khám phá
Discredit: mất uy tín
Dishonest (a) không trung thực
Disloyal (a) không trung thành
Dissatisfied (a) không hài lòng
(Anh ấy thật thiếu tôn trọng khi hét lên với bố anh ta một cách đầy tức giận.)
7. Tiền tố MIS : cũng là một tiền tố chúng ta hay gặp nhưng lại mang ý nghĩa hơi khác một chút
Misaddress (V.) ghi sai địa chỉ
VD: Hemisaddressedthe envelope, so I couldnt receive his mail.
(Anh ta ghi sai địa chỉ phong bì, vì vậy tôi không thể nhận được thư.)
Johnmisunderstoodthe lesson because he didnt focus.
(John hiểu sai bài giảng vì anh ấy không tập trung.)