Chào mừng bạn đến blog Ynghialagi.com Trang Chủ

Table of Content

List trong C#

ArrayList class và List<T> Class

I.ArrayList:

1. Arraylist là gì:

+ ArrayListtrong C#:
- Là một
Collections giúp lưu trữ và quản lý một danh sách các đối tượng theo kiểu mảng.
- ArrayList giống mảng các object nhưng có thể thêm xóa các phần tử một cách linh hoạt và có thể tự điều chỉnh kích cỡ một cách tự động.

+Để sử dụng các Collections trong .NET ta cần thêm thư viện System.Collections bằng câu lệnh:
Using System.Collections;

+ ArrayList là một lớp (class) nên khi khởi tạo bằng toán tử new trước khi sử dụng:


+Bạn cũng có chỉ định sức chứa (Capacity) ngay lúc khởi tạo bằng cách thông quaconstructorđược hỗ trợ sẵn:



+Ngoài ra bạn cũng có thể khởi tạo 1 ArrayList chứa các phần tử được sao chép từ một Collections khác:


2. Một số thuộc tính và phương thức hỗ trợ sẵn trong ArrayList:

a. Cácthuộc tínhđược sử dụng phổ biến của lớpArrayListtrong C#:


b. Cácphương thứcđược sử dụng phổ biến của lớpArrayListtrong C#:


c. Thao tác với các phần tử trong Arraylist:

+ Thêm các phần tử vào ArrayList:
Sử dụng phương thức Add() để thêm một phần tử hoặc phương thức AddRange() để thêm nhiều phần tử từ các collection khác vào một ArrayList.
Ví dụ minh họa thêm phần tử vào ArrayList:


Bạn cũng có thể thêm các phần tử ngay khi bạn khởi tạo ArrayList bằng cú pháp:

ArrayList có thể chứa nhiều giá trị null và trùng lặp.

+ Truy cập các phần tử trong ArryList:
Các phần tử cảu ArrayList có thể được truy cập bằng cách sử dụng bộ chỉ mục, giống như một mảng. tuy nhiên, bạn cần chuyển nó sang kiểu dữ liệu thích hợp hoặc sử dụng từ khóa var khi truy cập.

Sử dụng vòng lặp foreach hoặc vòng lặp for để duyệt ArrayList:


Kết quả khi biên dịch và chạy chương trình:

+ Chèn các phần tử vào ArrayList:
- Sử dụng phương thức Insert:
sử dụng phương thức Insert() để chèn một phần tử tại vị trí được chỉ định:


Kết quả khi biên dịch và chạy chương trình:



- Sử dụng phương thức InsertRange:
Sử dụng phương thức InsertRange() để chèn tất cả các giá trị từ một collection khác vào Arraylist tại vị trí được chỉ định.


Kết quả khi biên dịch và chạy chương trình:




+ Xóa các phần tử khỏi ArrayList
- Sử dụng phương thức Remove
Sử dụng phương thức Remove() để xóa một phần tử đã chỉ định khỏi ArrayList. Phương thức này sẽ tìm và xóa phần tử đầu tiên có giá trị trùng với tham số truyền vào của phương thức Remove.


Kết quả khi biên dịch và chạy chương trình:




-Sử dụng phương thức RemoveAT:
Sử dụng phương thức RemoveAt() để xóa một phần tử tại vị trí được chỉ định khỏi ArrayList.




Kết quả khi biên dịch và chạy chương trình:



- Sử dụng phương thức RemoveRange():
Sử dụng phương thức RemoveRange() để xóa nhiều phần tử trong ArrayList. Phương thức này sẽ xóa số lượng phần tử được chỉ định bắt đầu từ vị trí được chỉ định trong ArrayList.



Kết quả khi biên dịch và chạy chương trình:



+ Sắp xếp các phần tử trong ArrayList:
Lớp ArrayList có phương thức sắp xếp là sort() vfa Reverse(). Phương thức Sort() sắp xếp các phần tử theo thứ tự tăng dần. Tuy nhiên, tất cả các phần tử phải cùng kiểu dữ liệu để nó có thể so sánh với bộ so sánh mặc định nếu không nó sẽ ném ngoại lệ lúc thực thi.
Phương thức Reverse() sẽ đảo ngược thứ tự của tất cả các phần tử trong ArrayList:


+ Kiểm tra các phần tử tồn tại trong ArrayList:
Phương thức Contains() được sử dụng để kiểm tra một phần tử có tồn tại trong ArrayList hay không:


II.List<T> Class:


















Video liên quan

Đăng nhận xét