Chào mừng bạn đến blog Ynghialagi.com Trang Chủ

Table of Content

Miêu tả về người ngoài hành tinh bằng Tiếng Anh

Skills 2

(phần 1-6 trang 65 SGK Tiếng Anh 8 mới)

1. Work in pairs. Describe the pictures and answer the questions Làm theo cặp. Miêu tả những bức hình và trả lời câu hỏi.

Gợi ý:

1. I think that they show the aliens on other planets. But I dont think they really exist.

2. I want to know what they look like in real life and they can speak humans language or not.

3. I will hide and watch what they do. If they do something bad to our planet, I will call for the police.

Dịch:

1. Bức ảnh đã thể hiện điều gì? Bạn có nghĩ chúng thật sự tồn tại không?

Tôi nghĩ họ đang cho thấy hình ảnh của một người ngoài hành tinh ở hành tinh khác. Nhưng tôi không tin nó thật sự tồn tại.

2. Bạn muốn biết điều gì về người ngoài hành tinh?

Tôi muốn biết họ trông như thế nào ở ngoài đời thật và họ có thể nói được ngôn ngữ của con người hay không.

3. Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một người trong số họ?

Tôi sẽ trốn đi và xem họ làm gì. Nếu họ làm điều gì đó gây hại đến hành tinh của chúng ta, tôi sẽ báo với cảnh sát.

2. Listen to Toms imagined description of what an alien from another planet may be like. Fill each blank with no more than three words from the recording Nghe miêu tả tưởng tượng của Tom về một người ngoài hành tinh từ một hành tinh khác có thể trông như thế nào. Điền vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ, từ bài nghe.

https://baosongngu.com/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/44-track-44.mp3

Audio script:

I think the inhabitants of Jupiter may be very different to human beings. This is how I imagine them: They may be much bigger and more powerful than humans. Jupiterians may have eight legs and be able to move very fast. They may have a lot of hair all over their bodies and their skin might be very thick so they can live in temperatures of around -145 degrees Celsius. They may have four eyes and be able to see very far. They may also have a very good sense of smell and they may even be able to sense others feelings like happiness or fear. And I dont think they eat and drink like us. Instead, they get all their energy from the rocks. They may charge their bodies by plugging their feet into the rock, just like charging a battery. That way, they dont even need to breathe air. The only way they may be similar to us is they live in family units of parents and children. They may also use language to communicate with each other.

Dịch bài nghe:

Tôi nghĩ rằng cư dân của sao Mộc có thể rất khác với con người. Đây là cách tưởng tượng về họ: Họ có thể lớn hơn và mạnh hơn con người. Dân cư trên Sao Mộc có thể có tám chân và có thể di chuyển rất nhanh. Họ có thể có rất nhiều tóc trên khắp cơ thể của họ và làn da của họ có thể rất dày để họ có thể sống ở nhiệt độ khoảng -145 độ C. Họ có thể có bốn mắt và có thể nhìn thấy rất xa. Họ cũng có thể có khứu giác nhạy bén và thậm chí họ có thể cảm nhận được cảm xúc của người khác như hạnh phúc hay sợ hãi. Và tôi không nghĩ họ ăn và uống như chúng ta. Thay vào đó, họ nhận được tất cả năng lượng từ những tảng đá. Họ có thể sạc cơ thể bằng cách cắm chân vào tảng đá, giống như sạc pin. Bằng cách đó, họ thậm chí không cần hít thở không khí. Cách duy nhất họ có thể giống với chúng ta là họ sống trong các gia đình có cha mẹ và con cái. Họ cũng có thể sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp với nhau.

Gợi ý:

1. Jupiter 6. four eyes 2. much bigger 7. happiness 3. more powerful 8. fear 4. lots of hair 9. Energy 5. thick skin 10. rocks

Dịch:

Họ đến từ hành tinh nào? Họ đến từ sao Mộc Họ trông giống gì? Họ có vẻ to hơn và có nhiều sức mạnh hơn con người. Trông họ như thế nào? Chúng có vẻ có nhiều lông, nhiều da dày và bốn mắt. Các giác quan của họ như thế nào? Rất tốt. Họ có thể cảm nhận được hạnh phúc hoặc sợ hãi. Họ sống bằng gì? Năng lượng và từ đá.

3. Listen again and tick (v) true (T) , false (F) or not given (NG) Nghe lần nữa và chọn đúng (T), sai (F) hoặc không đưa ra (NG).

https://baosongngu.com/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/45-track-45.mp3

Gợi ý:

1. F 2. NG 3. T 4. F 5. F 6. F

Dịch:

1. Cư dân có thể rất giống với con người.

2. Họ có thể bay.

3. Ở đó rất lạnh.

4. Họ có thể nhìn xa được.

5. Họ có lẽ cần không khi để tồn tại.

6. Họ có lẽ cần nhiều đồ ăn và nước uống.

4. Work in pairs. Imagine what an alien may be like. Use your imagination to fill the web below Làm theo cặp. Tưởng tượng một người ngoài hành tinh như thế nào. Sử dụng tưởng tượng của em để điền vào chỗ trống.

Gợi ý:

She might have 3 eyes.

She may eat rock.

Her skin may be green, thick and shadowy.

She may not have hair

She may wear a spacesuit.

She may be similar to us in that she can feel happy and fearful.

She may be different from humans in that she cant speak our language.

Dịch:

Cô ấy có thể có 3 mắt.

Cô ấy có lẽ ăn đá.

Da của cô ấy có thể xanh, dày và bóng.

Cô ấy có thể không có tóc

Cô ấy có thể mặc một bộ đồ vũ trụ.

Cô ấy có thể giống chúng ta ở chỗ cô ấy có thể cảm thấy hạnh phúc và sợ hãi.

Cô ấy có thể khác với con người ở chỗ không thể nói ngôn ngữ của chúng ta.

5. Now use the notes to write a description of your alien Bây giờ sử dụng những ghi chú để viết một bài miêu tả về người ngoài hành tinh.

Gợi ý:

Ex1:

In my opinion, the alien might have 3 eyes. She may eat rock and her skin may be green, thick and shadowy. I guess she does not have hair. She may wear a spacesuit and may be similar to us in that she can feel happy and fearful.

And finally, she may be different from humans in that she cant speak our language.

Dịch:

Theo tôi, người ngoài hành tinh có thể có 3 mắt. Cô ấy có lẽ ăn đá và da của cô ấy có thể có màu xanh, dày và bóng. Tôi đoán cô ấy không có tóc. Cô ấy có thể mặc một bộ đồ vũ trụ và có thể giống chúng tôi ở điểm cô ấy có thể cảm thấy hạnh phúc và sợ hãi. Và cuối cùng, cô ấy có lẽ khác với con người ở chỗ cô ấy không thể nói ngôn ngữ của chúng ta.

Ex2:

Sometimes I still dream that I have met an alien on Mars. He looks very strange, not like humans. He has very big and round eyes. His face is smaller and has no hair. He has thick, green, and glossy skin. He wears clothes made of metal. He looks fierce and powerful. But when he chatted with me, he was very friendly, he told me that they love peace and freedom. He always has to fight enemies from the galaxy, who want to rule their planet.

Dịch:

Đôi khi tôi vẫn mơ rằng mình đã gặp người ngoài hành tinh trên sao Hỏa. Anh ta trông rất kỳ lạ, không giống với con người. Anh ấy có đôi mắt rất to và tròn. Mặt anh nhỏ hơn và không có tóc. Anh ta có làn da dày, xanh và bóng. Anh ấy mặc quần áo làm bằng kim loại. Anh ta trông dữ tợn và mạnh mẽ. Nhưng khi trò chuyện với tôi, anh ấy rất thân thiện, anh ấy nói với tôi rằng họ yêu hòa bình và tự do. Anh luôn phải chiến đấu với những kẻ thù đến từ thiên hà, những kẻ muốn thống trị hành tinh của họ.

6. Swap your work with your partner. How different is your description from your partners? Trao đổi công việc của em với bạn khác về sự khác nhau trong miêu tả của hai bạn.

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Powerful (n): Nhiều năng lượng

Sense of smell: khứu giác

Fear (n): Nỗi sợ hãi

Inhabitants (n): Cư dân

Human beings: Con người

Imagine (v): Tưởng tượng

Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 12 lớp 8:

  • Từ vựng Unit 12: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
  • Getting Started (phần 1-4 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 mới)
  • A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 60 SGK Tiếng Anh 8 mới)
  • A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 8 mới)
  • Communication (phần 1-3 trang 63 SGK Tiếng Anh 8 mới)
  • Skills 1 (phần 1-6 trang 64 SGK Tiếng Anh 8 mới)
  • Skills 2 (phần 1-6 trang 65 SGK Tiếng Anh 8 mới)
  • Looking Back (phần 1-6 trang 66-67 SGK Tiếng Anh 8 mới)
  • Project (phần 1-4 trang 67 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 12: Life on other planets

Video liên quan

Post a Comment